• Hotline: 0981 686 939
  • Email: Tranminhchiller@gmail.com
CÁCH TÍNH CÔNG SUẤT MÁY LÀM LẠNH NƯỚC CHILLER CHO NGHÀNH NHỰA

CÁCH TÍNH CÔNG SUẤT MÁY LÀM LẠNH NƯỚC CHILLER CHO NGHÀNH NHỰA

Máy làm lạnh nước cho nghành nhựa hiện nay đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tìm hiểu sâu về nó.

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn có cách nhìn tổng quan và hiểu được cách tính công suất máy làm lạnh nước chiller cho nghành nhựa.


MÁY LÀM LẠNH NƯỚC CHO DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHỰA

1. Tổng quan về nghành nhựa

Do nhựa dể dàng định hình theo ý muốn và độ bền tương đối dài và giá nguyên liệu lại rẻ, có thể tạo sản phẩm công nghiệp hàng loạt. Trong quá trình tạo sản phẩm, kiểm soát trạng thái lỏng sang rắn của nhựa là một tiến trình quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng và năng suất sản phẩm tạo ra.

Việc kiểm soát nhiệt độ khuôn hết sức quan trọng. Với hệ thống giải nhiệt khuôn phổ biến trên 30oC, người ta dùng đến tháp giải nhiệt cooling tower. Và cooling tower còn được dùng để giải nhiệt dầu cho máy nén dầu thủy lực.

– Một số sản phẩm nhựa cần nhiệt độ làm lạnh dưới 30oC. Và nước thường từ cooling tower không đủ để đáp ứng nhu cầu tạo, nên máy lạnh nước công nghiệp water chiller là phần không thể thiếu với khuôn nhựa dạng này.

2. Cách tính chọn công suất máy làm lạnh nước chiller cho nghành nhựa

– Ta có 2 loại: chiller giải nhiệt gió và chiller giải nhiệt nước.

– So sánh 2 loại trên: chiller giải nhiệt gió hiệu suất kém hơn so với chiller giải nhiệt nước (tốn điện hơn). Nhưng gọn nhẹ và đơn giản, chạy ổn định hơn, tiết kiệm diện tích, chi phí vận hành và bảo trì ít hơn so với chiller nước.

– Nhưng với những chiller công suất nhỏ hơn 20 hp điện ta nên dùng chiller giải nhiệt gió. Vì tính kinh tế khi sử dụng vẫn tốt hơn so với chiller giải nhiệt nước. Từ 20 Hp trở lên ta mới xem xét đến mức độ hao phí điện sử dụng.

a. Tính toán làm lạnh cho khuôn ép nhựa:

1.      Theo thông số có sẳn:

·         Nhà sản xuất máy ép nhựa cho sẳn công suất lạnh . Đơn vị: Kcal/h, Kw/h, Btu/h, Tons/h.

·         Trên máy có sẳn thông số: lưu lượng nước lạnh (m3/h, lít/phút), nhiệt độ nước lạnh cần duy trì (oC hay o F). => Q =4,186 x At x Qll/3,6

·         Hệ thống dây chuyền đang dùng chiller tương đương. Chọn thay thế cho chiller củ.

·         Đang dùng cooling tower, muốn chuyển sang chiller: công suất nhiệt cooling tower, nhiệt độ nước vào từ cooling tower và nhiệt độ nước ra từ máy ép nhựa. Vd: tháp tower 10 tons nước vào máy 32oC và ra khỏi máy 37oC => hạ 5oC cần 10 tons lạnh. Vậy thì muốn nước xuống 25oC thì cần chiller 20 tons lạnh.

 

 b. Theo tính toán công suất làm lạnh cho nhựa: 

– Ta có công thức nhiệt sau: Q = Cp x At x M / 3600  (Kw lạnh).

·         At: chênh lệnh nhiệt độ nhựa dạng keo mềm và nhiệt độ sau khi cần làm lạnh. Thường lấy At = 200oC, vì nhà sản xuất máy ép nhựa lại thường không quy định máy ép nào dùng loại nhựa gì hay rất mập mờ về nó. Ta chọn mức chênh lệnh tốt nhất 200 oC (từ 230oC xuống 30oC).

·         Cp: nhiệt dung riêng của nhựa.

·         M: năng suất sản phẩm trong một giờ (đơn vị tính: Kg).

Vậy thì ta nên cung cấp 2 thông số quan trọng cho nhà cung cấp water chiller như: loại nhựa và năng suất sản phẩm trong một giờ.

VD như: nhựa HDPE có Cp = 1,9 Kj.Kg/K, năng suất 50 Kg/giờ.

=> Qlạnh = 1,9 x 200 x 50/ 3600 = 5,2777 Kw lạnh.


Quý khách hàng đang còn băn khoăn chưa biết lựa chọn công suất phù hợp. Hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn chọn công suất phù hợp với dây chuyền thiết bị của mình.

Hotline: 0919 597 425 (Phòng kinh doanh)

+ 84. 981 686 939 (Phòng kỹ thuật)

Email: tranminhchiller@gmail.com

Link truy cập web: https://whitecool.vn/

Xem thêm máy làm lạnh nước cho nghành nhựa tại đây: https://whitecool.vn/san-pham

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận